I. Dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp: tư vấn, soạn thảo và rà soát hợp đồng

Chúng tôi tư vấn, soạn thảo, rà soát các loại hợp đồng: Hợp đồng mua bán hàng hóa, Hợp đồng dịch vụ,  Hợp đồng thuê/cho thuê, vay/cho vay, Hợp đồng lao động, Hợp đồng đại lý, Hợp đồng hợp tác kinh doanh v.v…

II. Dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp: tư vấn, soạn thảo và rà soát hồ sơ điều hành doanh nghiệp

Chúng tôi tư vấn, soạn thảo và rà soát hồ sơ điều hành doanh nghiệp gồm:
Quy chế hoạt động (Quy chế quản lý điều hành, Quy chế tài chính kế toán, Quy chế mua bán, Quy chế phòng kinh doanh, Quy chế quản lý chất lượng, Quy chế quản lý tài sản, Quy chế quản lý hợp đồng, Quy chế quản lý con dấu  v.v…)
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên v.v…
Các văn bản hành chính như Mẫu quyết định của Ban Giám đốc, Phòng Kinh doanh, Phòng Tài chính Kế toán, Phòng Hành chính Nhân sự, Phòng Kỹ thuật v.v…

III. Dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp: tư vấn, soạn thảo và rà soát hồ sơ điều hành pháp lý doanh nghiệp

Chúng tôi rà soát, tư vấn và soạn thảo Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp:
Điều lệ công ty
Thỏa thuận, Biên bản góp vốn của các thành viên
Hợp đồng, Biên bản chuyển nhượng vốn góp/cổ phần giữa các thành viên
Hợp đồng mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, Biên bản bàn giao
Hồ sơ giải thể, phá sản
Chúng tôi cũng rà soát Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo Doanh nghiệp có đủ các giấy tờ pháp lý cần thiết:
Các thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện

IV. Dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp: tư vấn, soạn thảo và rà soát hồ sơ quản trị nhân sự doanh nghiệp

Chúng tôi tư vấn, rà soát và soạn thảo các loại văn bản sau:
a) Nội quy, chính sách lao động
Nội quy lao động (đăng ký với Sở Lao động và Thương binh Xã hội)
Quy tắc đạo đức kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp
Quy chế tuyển dụng
Quy chế đánh giá nhân viên, lương thưởng
Quy chế kỷ luật, sa thải nhân viên
Thang bảng lương
b) Hợp đồng lao động, các văn bản liên quan:
Mẫu Hợp đồng lao động chung, Hợp đồng lao động đối với những vị trí chủ chốt
Mẫu Hợp đồng đào tạo
Thỏa thuận bảo mật thông tin, không lôi kéo và quyến sở hữu trí tuệ
Mẫu mô tả nội dung và yêu cầu công việc cho các vị trí trong doanh nghiệp
Các mẫu quyết định tuyển dụng, lương, thưởng, thuyên chuyển, đề bạt, kỷ luật, sa thải nhân viên …
V. Dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp: tư vấn sở hữu trí tuệ

Chúng tôi tư vấn:
Bảo hộ quyền tác giả
Chống cạnh tranh không lành mạnh (hàng giả, hàng nhái)

VI. Dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp: giải quyết tranh chấp

Luật sư đại diện: Luật sư đại diện cho doanh nghiệp tham gia đàm phán, thương lượng với các đối tác của khách hàng trong các tranh chấp dân sự và kinh tế
Luật sư bào chữa và luật sư bảo vệ (luật sư tranh tụng): Luật sư bảo vệ quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp khi tham gia các vụ án tại Tòa án, Trung tâm trọng tài

VII. Các gói dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp của Luật Ba Đình

Với phương châm “Đồng hành cùng doanh nghiệp”, chúng tôi thiết kế các gói dịch vụ hấp dẫn nhất như sau:
Gói 1 dành cho doanh nghiệp siêu nhỏ, ít việc: 2.000.000 đ/tháng
Gói 2 dành cho doanh nghiệp nhỏ: 5.000.000 đ/tháng
Gói 3 dành cho doanh nghiệp vừa hoặc các doanh nghiệp có vốn nước ngoài: Từ 10.000.000 đ/tháng
Liên hệ ngay với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ luật sư riêng doanh nghiệp tốt nhất.

Đăng ký nhãn hiệu độc quyền còn có tên gọi khác là đăng ký logo độc quyền hay đăng ký thương hiệu độc quyền. Dù gọi thế nào đi nữa thì về mặt bản chất điều là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Cá nhân/tổ chức cần đăng ký độc quyền nhãn hiệu để được nhà nước bảo hộ độc quyền và tránh trường hợp cá nhân/tổ chức khác sử dụng, làm giả nhãn hiệu của mình.
Bài viết gồm 6 chủ đề chính
Vấn đề cần biết khi làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền:
Thông tin cần cung cấp để tiến hành đăng ký nhãn hiệu độc quyền:
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu:
Nơi nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký nhãn hiệu:
Quy trình và thời hạn xem xét đơn đăng ký thương hiệu của Cục Sở hữu trí tuệ:
Những lưu ý phải biết khi làm hồ sơ, thủ tục đăng ký nhãn hiệu

I. Vấn đề cần biết khi làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền:

1. Đối tượng nào được đứng tên đăng ký nhãn hiệu độc quyền?
Có 2 đối tượng được đăng ký (đứng tên hồ sơ về việc đăng ký sở hữu nhãn hiệu)
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đứng tên đăng ký
Cá nhân đứng tên đăng ký
Thông thường, người làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu sẽ nhầm lẫn về việc để tiến hành đăng ký nhãn hiệu thì người sử dụng nhãn hiệu đó phải đăng ký kinh doanh, tức là phải thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh. Thật may, theo quy định cá nhân vẫn có thể đăng ký đứng tên làm chủ sở hữu của 1 nhãn hiệu bất kỳ chưa có người đăng ký.
2. Nhóm đăng ký nhãn hiệu:
Có 45 Nhóm được quy định tại Danh mục hàng hóa dịch vụ Ni-xơ 11-2018.
Khi cá nhân/tổ chức đăng ký nhãn hiệu đối với nhóm nào thì nhà nước sẽ bảo hộ độc quyền trong phạm vi nhóm đó.
Cá nhân/tổ chức dựa trên lĩnh vực hoạt động để xác định nhóm cần đăng ký. Vì đây là quyền lợi của cá nhân/tổ chức nên cá nhân/tổ chức có thể đăng ký 01 nhãn hiệu đối với 01 hoặc nhiều nhóm dựa trên nhu cầu và khả năng của mình.
3. Điều kiện về nhãn hiệu (thương hiệu, logo) được đăng ký
Nhãn hiệu (hình ảnh, tên thương hiệu) không bị trùng, tương tự với các nhãn hiệu khác đã được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc trùng, tương tự với các nhãn hiệu nổi tiếng. Nếu sử dụng dịch vụ của Công ty Kế Toán Luật Ba Đình, cá nhân/tổ chức sẽ được tra cứu nhãn hiệu và tư vấn sửa đổi nếu có dấu hiệu trùng hoặc tương tự.
4. Lưu ý về địa chỉ đăng ký nhãn hiệu độc quyền:
Địa chỉ phải cố định và có thể nhận được hồ sơ do Bên Cục Sở hữu trí tuệ cung cấp để tránh trường hợp bị thất lạc (Các Quyết định, Thông báo của Cục đều gửi về theo đường Bưu điện).
5. Quyền lợi khi đăng ký và thời hạn bảo hộ thương hiệu đã đăng ký
Khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu độc quyền, cá nhân/tổ chức:
Có thể gắn chữ “R” (Registered) lên nhãn hiệu của mình.
Được bảo hộ kể từ ngày cấp đăng ký thương hiệu đến 10 năm sau
Hết 10 năm nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng logo, nhãn hiệu đã đăng ký thì có thể gia hạn thêm 10 năm tiếp theo (Đăng ký 01 lần và gia hạn nhiều lần).

II. Thông tin cần cung cấp để tiến hành đăng ký nhãn hiệu độc quyền:

Scan hoặc Ảnh chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu đăng ký theo hình thức Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh) Hoặc Giấy CMND/CCCD (nếu đăng ký theo hình thức cá nhân).
File logo thương hiệu cần đăng ký (File ảnh hoặc File word hoặc File Pdf)
File mẫu logo thương hiệu của Luật Ba Đình
Thông tin liên hệ: số điện thoại, địa chỉ email, địa chỉ liên hệ.
Đối với cá nhân: cần cung cấp địa chỉ cố định và có thể nhận được Quyết định, thông báo từ Cục Sở hữu trí tuệ.
Nhóm ngành nghề (hoặc cung cấp lĩnh vực hoạt động chính đối với nhãn hiệu để được tư vấn Nhóm).

III. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu:

02 (Hai) bộ Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (Theo mẫu của Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành).
05 mẫu nhãn hiệu cần đăng ký

IV. Nơi nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký nhãn hiệu:

Cá nhân/tổ chức đến nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam (02 Bộ).
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cá nhân/tổ chức sẽ nhận được 01 Hồ sơ gốc có dấu xác nhận đơn, số đơn và ngày ưu tiên của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
Trong đó, Ngày ưu tiên nghĩa là: cá nhân/tổ chức nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trước sẽ được ưu tiên bảo hộ trước. Trường hợp cá nhân/tổ chức khác nộp đơn đăng ký nhãn hiệu sau giống với nhãn hiệu đã đăng ký trước sẽ không được nhà nước bảo hộ.
Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu là 1.000.000 đồng nếu đăng ký 01 Nhóm; đăng ký nhãn hiệu từ 02 Nhóm trở lên thì kể từ nhóm thứ 02 lệ phí sẽ là 730.000 đồng/Nhóm.
Trong mỗi Nhóm sẽ có nhiều sản phẩm cụ thể, nếu liệt kê từ quá 6 sản phẩm thì kể từ sản phẩm thứ 7 sẽ đóng thêm Phí là 150.000 đồng/sản phẩm.
Thật tuyệt: nếu bạn sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của Kế Toán Luật Ba Đình, chúng tôi sẽ làm tất cả những công việc kể trên cho bạn với phí dịch vụ chỉ 1.000.000đ

V. Quy trình và thời hạn xem xét đơn đăng ký thương hiệu của Cục Sở hữu trí tuệ:

Thẩm định hình thức: Là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức,về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn… để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ. Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Công bố đơn hợp lệ: Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo Sở hữu Công nghiệp trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ.
Thẩm định nội dung: Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 9 tháng kể từ ngày công bố đơn.

VI. Những lưu ý phải biết khi làm hồ sơ, thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Sau khi hoàn tất quá trình thẩm định, Bên Cục Sở hữu trí tuệ sẽ gửi “Thông báo cấp Văn bằng bảo hộ” đến địa chỉ đăng ký trên Tờ khai. Lúc này, cá nhân/tổ chức phải đến Cục Sở hữu trí tuệ để đóng Phí cấp Văn bằng bảo hộ (được cập nhật trong Thông báo). Trường hợp không đóng Phí hoặc đóng Phí nhưng quá hạn thì Cơ quan Nhà nước sẽ Từ chối cấp Văn bằng bảo hộ.
Trường hợp đăng ký theo hình thức Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh; nếu các tổ chức này ngưng hoạt động hoặc giải thể thì việc bảo hộ sẽ dừng ngay tại lúc đó. Nhưng nếu đăng ký theo hình thức cá nhân thì sẽ mặc định bảo hộ xuyên suốt trong vòng 10 năm.
Thời gian Luật định sau 12 tháng sẽ được cấp văn bằng bảo hộ nếu đơn đăng ký đủ điều kiện. Nhưng thực tế, thời gian cấp văn bằng bảo hộ sẽ kéo dài từ 16 đến 24 tháng tùy vào lượng hồ sơ bên cục tiếp nhận.

Xem thêm bài viết liên quan: giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm

Khái niệm: Ly hôn là sự chấm dứt mối quan hệ giữa 2 vợ chồng trên danh nghĩa pháp luật công nhận theo yêu cầu của vợ chồng " Nghĩa hiểu thực tế 2 vợ chồng không còn ở chung với nhau và đồng thời dẫn đến 1 số việc như: Ai nhận trách nhiệm nuôi con, chia tài sản,..." Cụ thể Luật Ba Đình sẽ giúp bạn phân tích cụ thể phía dưới
Hướng dẫn thủ tục ly hôn

Thủ tục và hồ sơ ly hôn

- Đơn trình xin ly hôn.
- CMND " Bản sao hoặc Hộ chiếu"; hộ khẩu " yêu cầu sao y bản chính "
- Yều cầu cần cung cấp đầy đủ giấy tờ đăng ký kết hôn ( Bản chính giấy đăng ký kết hôn, Nếu không có bản chính thì nộp bản sao " có xác nhận sao y nhé bạn " ) 
- Nếu 2 vợ chồng có con thì cung cấp giấy khai của con " không có thì không cần "
- Trình những văn bản, tài liệu hay những chứng nào liên quan đến tài sản của 2 vợ chồng " Nếu có tranh chấp tài sản "
- Trường hợp 2 vợ chồng kết hôn tại Việt Nam mà 1 trong 2 người ( vợ - Chồng ) xuất cảnh và không có địa chỉ cụ thể bên nước ngoài thì cần giấy chứng nhận của chính quyền địa phương về việc xuất cảnh của 1 trong 2 vợ chồng.
- Trường hợp nếu nếu 2 vợ chồng làm kết hôn tại nước ngoài mà muốn hủy kết hôn tại Việt Nam thì được sự sở tư pháp công nhận " Ký " và ghi chú vào sổ tại sở tư pháp. -> Làm đơn ly hôn tại Việt Nam.
Kết thúc phần hướng dẫn thủ tục ly hôn phần chuẩn bị thủ tục ly hôn nếu quý khách hàng nào chưa hiểu rõ có thể liên hệ với công ty Luật Ba Đình để chúng tôi tư vấn cụ thể hơn a!
Trình tự thủ tục ly hôn

B1: Đi đến Tòa Án Nhân Dân nơi cư trú của đương sự  vợ / chồng đang làm việc hay công tác nộp đơn ly hôn.
B2: Sau khi nộp đơn ly hôn tòa án sẽ đưa ra lệ phí của việc ly hôn của 2 vợ chồng " Phí tạm ứng ly hôn".
B3: Sau khi nộp phí tạm ứng dân dự sơ thẩm tại chi cục hành án Quận/ Huyện thì đến tòa án nộp biên lai phí tạm ứng - Hướng dẫn thủ tục ly hôn
B4: Thụ lý giải quyết:
Nếu vụ việc là Thuận tình ly hôn thì:
-  Nếu trong 15 ngày làm việc tại tòa án - Tòa án sẽ mở phiên hòa giải cho 2 bên.
- Quyết định chính thức ly hôn của tòa án nếu trong vòng 7 ngày sau khi kêt thúc phiên hòa giải thì toàn án sẽ tiên bố việc hủy hôn của 2 bên thành công ( Trong trường hợp 2 bên vẫn giữ ý kiến hủy hôn không thay đổi "
Trong trường hợp đơn phương ly hôn: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.
Thời hạn xét xử việc ly hôn là
Từ 01 đến 06 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.
Thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn:  
Tòa án nhân dân quận huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, cư trú của vợ hoặc chồng.

Có thể bạn quan tâm đến các chủ đề liên quan:

↑このページのトップヘ